Thứ Tư, 21 tháng 11, 2012

Những Câu Chuyện Đau Lòng Của Các Bé Gái Việt Nam Trong Động Mãi Dâm Campuchia


Thanh Trúc, phóng viên đài RFA
Có thể nói tệ nạn trẻ vị thành niên Việt Nam từ những vùng giáp ranh Cambodia - bị bán qua xứ này hành nghề mãi dâm, hoặc trẻ Việt sống ngay Xứ Chùa Tháp mà sa chân vào quán gái – là chuyện được cảnh báo, được nhắc nhở, được nói đến nhiều nhất.
HumanTraficking200.jpg
Cambodia là nơi cư ngụ của rất nhiều người Việt đủ thành phần. 
PHOTO RFA/Thanh Trúc.
Tại sao trẻ gái Việt Nam, ai đã bán chúng đi? Tại sao bất kể sự họat động ráo riết năm sáu năm nay từ những tổ chức ngoài chính phủ hai nước như Cứu Vớt Tuổi Thơ Save The Children UK, Bảo Vệ Nhân Quyền ADHOC, Phòng Chống Buôn Bán Phụ Nữ Trẻ Em Oxfam Quebec, Hành Động Cứu Giúp Action Aid và nhiều tổ chức khác nữa, mà nạn buôn trẻ em vào đường mãi dâm tại tiểu vùng Mekong, đặc biệt từ Việt Nam sang Cambodia, vẫn không giảm bớt?
Đó là những câu hỏi mà các NGO quốc tế cố tìm câu trả lời hay đúng hơn là một giải pháp khả dĩ cho vấn đề. Trong khuôn khổ mục Đời Sống Ngừơi Việt Khắp Nơi hôm nay, Thanh Trúc xin gởi đến quí vị tiếng nói của những ngừơi trong cuộc, những người dám kể lại sự thật về hoàn cảnh của mình.

Mục Sư Ngô Đắc Lũy Sẵn Sàng Giúp Đỡ Mọi Nạn Nhân Của Tệ Buôn Bán Phụ Nữ Từ Việt Nam Sang Cambodia


Thanh Quang, phóng viên đài RFA
Hiện nay tình trạng buôn bán phụ nữ Việt Nam sang Campuchia tới mức báo động, khiến nhiều tổ chức nhân đạo, kể cả Tổ chức Di trú Quốc tế IOM ra sức giúp ngăn chận tệ nạn này. Mục sư Ngô Đắc Lũy đang hoạt động cho mục tiêu đó qua một dự án của IOM.

Qua cuộc trao đổi với Thanh Quang sau đây, mời quý vị nghe về sự đóng góp của ông trong dự án này, ông cứu giúp nạn nhân ra sao. Mục sư Ngô Đắc Lũy trước hết nói qua về công việc của ông.

Mục sư Ngô Đắc Lũy: Tôi làm trợ lý cho bà trưởng dự án này về mặt ngôn ngữ. Tức hằng ngày tôi cùng bà tiếp xúc với các cô gái mại dâm, rồi tôi phiên dịch cho những cuộc phỏng vấn, biện soạn thành tài liệu. Ngòai ra, công việc của tôi còn tiến hành điều tra về mặt xã hội học liên quan tệ nạn buôn bán phụ nữ từ Việt Nam sang Campuchia.

Thứ Hai, 12 tháng 11, 2012

TỔNG THỐNG THỨ 44: BARACK OBAMA

Tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 2009 – 
Tiền nhiệm George W. Bush
Nhiệm kỳ 4 tháng 1 năm 200516 tháng 11năm 2008
Tiền nhiệm Peter Fitzgerald
Kế nhiệm Roland Burris
Đảng Dân chủ
Sinh 4 tháng 8, 1961 (51 tuổi)
Nghề nghiệp Luật sư, Chính trị gia
Chữ ký
Phu nhân Michelle Obama (kết hôn năm 1992)
Con cái Malia Ann (sinh 1998),
Natasha ("Sasha") (2001)
Website: Nhà Trắng

TỔNG THỐNG THỨ 43: GEORGE WALKER BUSH

Tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 2001 – 
Tiền nhiệm Bill Clinton
Kế nhiệm Barack Obama
Đảng Cộng hòa
Sinh 6 tháng 7, 1946 (66 tuổi)
Chữ ký
Phu nhân Laura Welch Bush


George Walker Bush (sinh 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ. Ông thuộc Đảng Cộng hoà và là thành viên của một gia đình danh giá và quyền thế nhất nước Mỹ, Gia tộc Bush. Những chính khách của gia đình này gồm có: ông nội của ông (cố Thượng nghị sĩ Prescott Bush), cha của ông (cựu tổng thống George H. W. Bush), và em của ông (Jeb Bush, cựu thống đốc tiểu bang Florida).

TỔNG THỐNG THỨ 42: BILL CLINTON

Nhiệm kỳ 20 tháng 1, 1993 – 20 tháng 1, 2001
Tiền nhiệm George H. W. Bush
Kế nhiệm George W. Bush
Thống đốc bang Arkansas
Nhiệm kỳ 11 tháng 1, 1983 – 12 tháng 12, 1992
Tiền nhiệm Frank D. White
Kế nhiệm Jim Guy Tucker
Nhiệm kỳ 9 tháng 1, 1979 – 19 tháng 1, 1981
Tiền nhiệm Joe Purcell
Kế nhiệm Frank D. White
Trưởng lý bang Arkansas
Nhiệm kỳ 3 tháng 1, 1977 – 9 tháng 1, 1979
Tiền nhiệm Jim Guy Tucker
Kế nhiệm Steve Clark
Đảng Dân chủ
Sinh 19 tháng 8, 1946 (66 tuổi)
Học trường Đại học Georgetown
Nghề nghiệp Luật sư
Chữ ký
Vợ hay chồng Hillary Rodham Clinton
Con cái Chelsea Clinton

TỔNG THỐNG THỨ 41: GEORGE HERBERT WALKER BUSH

Tổng thống thứ 41 của Hoa Kỳ


Nhiệm kỳ 20 tháng 1, 198920 tháng 1, 1993
Tiền nhiệm Ronald Reagan
Kế nhiệm Bill Clinton
Đảng Cộng hòa
Sinh 12 tháng 6, 1924 (88 tuổi)
Chữ ký

George Herbert Walker Bush, GCB, (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Trước khi trở thành Tổng thống, Bush đã là một Dân biểu Hoa Kỳ của tiểu bang Texas (1967-1971), Đại sứ Mỹ tại Liên Hợp Quốc (1971-1973), Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Đảng Cộng hòa (1973-1974), Trưởng Văn phòng Đại diện Hoa Kỳ tại Trung Quốc (1974-1976), Giám đốc CIA(1976-1977), Chủ tịch Ngân hàng Quốc tế I tại Houston (1977-1980), và là Phó Tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ dưới thời Tổng thống Ronald Reagan (1981-1989). Là một phi công hải quân được tặng thưởng huân chương, Bush là cựu chiến binh cuối cùng của Thế chiến thứ hai phục vụ như là một Tổng thống Hoa Kỳ.

TỔNG THỐNG THỨ 40: RONALD REAGAN

Tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 198120 tháng 1 năm1989
Tiền nhiệm Jimmy Carter
Kế nhiệm George H. W. Bush
Đảng Cộng hòa
Sinh 6 tháng 2 năm 1911
Mất 5 tháng 6, 2004 (93 tuổi)
Chữ ký
Phu nhân Jane Wyman (1940–1948)
Nancy Davis Reagan (từ 1952)

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 19115 tháng 6 năm 2004) là Tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989) và trước đó là thống đốcthứ 33 của tiểu bang California (1967–1975). Sinh ở Tampico, Illinois, Reagan đến Los Angeles, California vào năm 1940. Từng là thành viên đảng dân chủ, chuyển sang đảng cộng hòa năm 1962. 1964 ông trúng cử thống đốc bang California và 4 năm sau tái cử. Ông thất bại trong cuộc chạy đua chức ứng viên đảng cộng hòa vào năm 1968 và 1976. Năm 1980 ông trở thành ứng viên đảng cộng hòa và chiến thắng cuộc bầu cử tổng thống. Bốn năm sau ông tái cử. Ông là tổng thống già nhất từng đương nhiệm trong lịch sử nước Mỹ.

TỔNG THỐNG THỨ 39: JAMES EARL CARTER, JR

Tổng thống thứ 39 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 20 tháng 1, 197720 tháng 1,1981
Tiền nhiệm Gerald Ford
Kế nhiệm Ronald Reagan
Sinh 1 tháng 10, 1924 (88 tuổi)
Tôn giáo Baptist
Chữ ký
Phu nhân Rosalynn Carter


James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ(19771981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002. Trước đó ông là thống đốc thứ 76 của Tiểu bang Georgia (1971-1975).[1] Năm1976, Carter giành được sự đề cử của Đảng Dân chủ, được xem là "ngựa ô" trong cuộc đua, rồi vượt qua Tổng thống đương nhiệm Gerald Fordvới chiến thắng sít sao trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1976.

TỔNG THỐNG THỨ 38: GERALD FORD


Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ

Nhiệm kỳ 9 tháng 8 năm 197420 tháng 1 năm1977
Tiền nhiệm Richard Nixon
Kế nhiệm Jimmy Carter
Phó tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 6 tháng 12 năm 19739 tháng 8 năm1974
Tiền nhiệm Spiro T. Agnew
Kế nhiệm Nelson A. Rockefeller
Đảng Cộng hoà
Sinh 14 tháng 7 năm 1913
Mất 26 tháng 12 năm 2006 (93 tuổi)
Tôn giáo Episcopalian
Chữ ký


Gerald Rudolph Ford, Jr. (tên sinh Leslie Lynch King, Jr.; 14 tháng 7 năm 191326 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ(1974–1977) và là Phó tổng thống thứ 40 (1973–1974). Ông là người đầu tiên được chỉ định vào chức vụ Phó Tổng thống dưới Tu chính án thứ 25 của Hiến pháp Hoa Kỳ. Ông trở thành Tổng thống vào ngày 9 tháng 8 năm 1974 sau khi Richard Nixon từ chức vì vụ Watergate. Khi trở thành tổng thống, ông là người đầu tiên (và cho đến nay, là người duy nhất) trong lịch sử trở thành Tổng thống Hoa Kỳ mà không phải thông qua một cuộc bầu cử vào chức Phó Tổng thống hay Tổng thống.

TỔNG THỐNG THỨ 37: RICHARD NIXON

Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 19699 tháng 8 năm1974
Tiền nhiệm Lyndon B. Johnson
Kế nhiệm Gerald Ford
Phó tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 195320 tháng 1 năm1961
Tiền nhiệm Alben Barkley
Kế nhiệm Lyndon B. Johnson
Đảng Cộng hoà
Sinh 9 tháng 1 năm 1913
Mất 22 tháng 4, 1994 (81 tuổi)
Tôn giáo Quaker
Chữ ký

TỔNG THỐNG THỨ 36: LYNDON B. JOHNSON

Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 22 tháng 11 năm 196320 tháng 1năm 1969
Tiền nhiệm John F. Kennedy
Kế nhiệm Richard M. Nixon
Đảng Dân chủ
Sinh 27 tháng 8 năm 1908
Mất 22 tháng 1 năm 1973
Chữ ký


Lyndon Baines Johnson (27 tháng 8 năm 190822 tháng 1 năm 1973), thường được gọi tắt là LBJ, là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, giữ chức từ năm 1963 đến 1969. Sau khi phục vụ lâu đời tại Quốc hội Hoa Kỳ, ông Johnson được bầu làm Phó tổng thống thứ 37; năm 1963 ông nhận chức tổng thống sau khi Tổng thống John F. Kennedy bị ám sát. Ông là một nhà lãnh đạo quan trọng của Đảng Dân chủ.
[sửa]Chiến tranh Việt Nam

TỔNG THỐNG THỨ 35: JOHN F. KENNEDY


Nhiệm kỳ 20 tháng 1, 196122 tháng 11, 1963
Tiền nhiệm Dwight D. Eisenhower
Kế nhiệm Lyndon B. Johnson
Đảng Dân chủ
Mất 22 tháng 11, 1963 (46 tuổi)
Chữ ký


John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 191722 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963. Sự kiện Kennedy bị ám sát vào ngày 22 tháng 11 năm 1963 là một bước ngoặt trong dòng lịch sử Hoa Kỳ vào thập niên 1960, khi khắp thế giới thương tiếc ông và các nhà lãnh đạo của nhiều quốc gia đã đi theo quan tài đưa tiễn ông về nơi an nghỉ cuối cùng.

TỔNG THỐNG THỨ 34: DWIGHT D. EISENHOWER


Tại chức 20 tháng 1, 1953 – 20 tháng 1, 1961
Tiền nhiệm Harry Truman
Kế nhiệm John F. Kennedy
Tư lệnh tối cao thứ nhất
các lực lượng đồng minh châu Âu
Tại chức 2 tháng 4, 1951 – 30 tháng 5, 1952
Tiền nhiệm Chức vụ mới lập
Thống đốc quân sự thứ nhất
vùng chiếm đóng của Mỹ tại Đức
Tại chức 8 tháng 5 – 10 tháng 11, 1945
Tiền nhiệm Chức vụ mới lập
Kế nhiệm Đại tướng George S. Patton (quyền)
Chủ tịch Đại học Columbia thứ 13
Tại chức 1948 - 1953
Tiền nhiệm Frank D. Fackenthal
Kế nhiệm Grayson L. Kirk
Tiểu sử
Sinh 14 tháng 10, 1890
Mất 28 tháng 3, 1969 (78 tuổi)
Tên lúc sinh David Dwight Eisenhower
Quốc tịch Hoa Kỳ
Đảng viên Cộng hòa
Con cái Doud Dwight Eisenhower
Nghề nghiệp Quân nhân
Chữ ký
Binh nghiệp
Thời gian phục vụ 1915–1953, 1961–1969[1]
Tư lệnh Châu Âu

TỔNG THỐNG THỨ 33: HARRY S. TRUMAN


Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 12 tháng 4 năm 194520 tháng 1 năm1953
Tiền nhiệm Franklin D. Roosevelt
Kế nhiệm Dwight D. Eisenhower
Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 194512 tháng 4 năm1945
Tiền nhiệm Henry A. Wallace
Kế nhiệm Alben W. Barkley
Đảng Dân chủ
Sinh 8 tháng 5 năm 1884
Mất 26 tháng 12 năm 1972
Tôn giáo Baptist
Chữ ký


Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 188426 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

TỔNG THỐNG THỨ 32: FRANKLIN D. ROOSEVELT


Tổng thống thứ 32 của Hoa Kỳ
Tại chức 4 tháng 3, 1933 – 12 tháng 4, 1945
Henry A. Wallace (1941–1945)
Tiền nhiệm Herbert Hoover
Kế nhiệm Harry S. Truman
Thống đốc tiểu bang New York thứ 44
Tại chức 1 tháng 1, 1929 – 31 tháng 12, 1932
Phó thống đốc Herbert H. Lehman
Tiền nhiệm Alfred E. Smith
Kế nhiệm Herbert H. Lehman
Tại chức 1913–1920
Tổng thống Woodrow Wilson
Thượng nghị sĩ tiểu bang New York
Tại chức 1 tháng 1, 1911 – 17 tháng 3, 1913
Khu cử tri Quận Dutchess
Tiểu sử
Sinh 30 tháng 1, 1882
Mất 12 tháng 4, 1945 (63 tuổi)
Tên lúc sinh Franklin Delano Roosevelt
Đảng viên Dân chủ
Franklin Delano Roosevelt, Jr. (III)
Nghề nghiệp Luật sư
Chữ ký

TỔNG THỐNG THỨ 31: HERBERT HOOVER


Tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 19294 tháng 3 năm1933
Tiền nhiệm Calvin Coolidge
Kế nhiệm Franklin D. Roosevelt
Đảng Cộng hòa
Sinh 10 tháng 8 năm 1874
Mất 20 tháng 10 năm 1964
Chữ ký
Phu nhân Lou Henry Hoover


Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo. Khi giữ chức Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ dưới thời hai tổng thống WarrenHardingCalvin Coolidge, ông đã xúc tiến sự hiện đại hóa nền kinh tế. Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1928, Hoover dễ dàng giành được sự đề cử của Đảng Cộng hòa. Nước Mỹ đang thịnh vượng và lạc quan, dẫn đến sự thắng lợi của Hoover trước thành viên Đảng Dân chủ Al Smith, một tín đồ Công giáo mà tín ngưỡng không giành được niềm tin của nhiều người. Hoover rất tin tưởng vào phong trào năng suất (một phần quan trọng của phong trào tiến bộ), thuyết phục rằng đó là những phương pháp giải quyết hiệu quả với các vấn đề xã hội và kinh tế. Vị trí của ông bị thách thức bởi một sự suy thoái nghiêm trọng bắt đầu năm 1929, năm đầu tiên trong nhiệm kì tổng thống của Hoover. Ông đã cố gắng đấu tranh chống suy thoái bằng những nỗ lực tình nguyện và hành động của chính phủ, tuy nhiên không biện pháp nào tạo nên sự phục hồi kinh tế trong suốt nhiệm kì của ông. Các nhà lịch sử học nhất trí rằng thất bại của Hoover trong cuộc bầu cử năm 1932 phần lớn là do sự thất bại trong việc chấm dứt sự suy thoái trầm trọng đang có chiều hướng gia tăng, thêm vào đó là việc nhiều người phản đối chính sách cấm nấu và bán rượu. Cộng với sự thiếu tin tưởng của cử tri, cũng như kĩ năng nghèo nàn của Hoover khi làm việc với các nhà chính trị.

TỔNG THỐNG THỨ 30: CALVIN COOLIDGE

Tổng thống thứ 30 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 2 tháng 8 năm 19234 tháng 3 năm1929
Tiền nhiệm Warren G. Harding
Kế nhiệm Herbert Hoover
Đảng Cộng hòa
Mất 5 tháng 1, 1933 (60 tuổi)
Chữ ký


John Calvin Coolidge, Jr. (4 tháng 7 năm 18725 tháng 1 năm 1933), thường gọi là Calvin Coolidge, là tổng thống Hoa Kỳ thứ 30. Ông còn có biệt hiệu "Cal im lặng". Hành nghề luật sư, Coolidge leo thang chính trị và lên chức Thống đốc tiểu bang Massachusetts. Sau vụ đình côngcủa cảnh sát Boston năm 1919 Coolidge gây tiếng vang trên chính trường Hoa Kỳ. Ông được cử làm phó tổng thống năm 1920 và khi Warren G. Harding qua đời, ông lên chức tổng thống. Năm 1924 ông đắc cử tổng thống. Chính phủ của Coolidge nổi tiếng là bảo thủ.

TỔNG THỐNG THỨ 29: WARREN GAMALIEL HARDING



Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 19212 tháng 8 năm1923
Tiền nhiệm Woodrow Wilson
Kế nhiệm Calvin Coolidge
Đảng Cộng hòa
Mất 2 tháng 8, 1923 (57 tuổi)
Chữ ký


Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 18652 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29. Ông là thành viên của Đảng Cộng hòa từOhio và là nhà xuất bản báo chí có thế lực với tài nói diễn văn trước công chúng.

Ông phục vụ chính quyền tiểu bang Ohio từ năm 1899 đến 1903 lên đến chức Phó thống đốc. Từ năm 1915 đến năm 1921 ông là Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ. Harding hoạt động chính trị theo xu hướng bảo thủ, trở thành lãnh tụ Đảng Cộng hoà năm 1920. Trong cuộc tranh cử vào năm này, khi Hoa Kỳ đang hồi phục sau Thế chiến thứ nhất, ông tuyên bố sẽ đưa Hoa Kỳ trở lại bình thường, và đắc cử, thắng phe Đảng Dân chủ của James M. Cox, với tỉ số 60,36% với 34,19%.