Tại chức 20 tháng 1, 1953 – 20 tháng 1, 1961
|
Tiền nhiệm Harry Truman
Kế nhiệm John F. Kennedy
Tư lệnh tối cao thứ nhất
các lực lượng đồng minh châu Âu
Tại chức 2 tháng 4, 1951 – 30 tháng 5, 1952
Tiền nhiệm Chức vụ mới lập
Kế nhiệm Đại tướng Matthew Ridgway
Thống đốc quân sự thứ nhất
vùng chiếm đóng của Mỹ tại Đức
Tại chức 8 tháng 5 – 10 tháng 11, 1945
Tiền nhiệm Chức vụ mới lập
Kế nhiệm Đại tướng George S. Patton (quyền)
Chủ tịch Đại học Columbia thứ 13
Tại chức 1948 - 1953
Tiền nhiệm Frank D. Fackenthal
Kế nhiệm Grayson L. Kirk
Tiểu sử
Sinh 14 tháng 10, 1890
Mất 28 tháng 3, 1969 (78 tuổi)
Tên lúc sinh David Dwight Eisenhower
Quốc tịch Hoa Kỳ
Đảng viên Cộng hòa
Phu nhân Mamie Doud Eisenhower
Con cái Doud Dwight Eisenhower
Nghề nghiệp Quân nhân
Binh nghiệp
Thời gian phục vụ 1915–1953, 1961–1969[1]
Cấp bậc Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ
Tư lệnh Châu Âu
Chiến tranh Đệ nhị Thế chiến