Thứ Hai, 12 tháng 11, 2012

TỔNG THỐNG THỨ 36: LYNDON B. JOHNSON

Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 22 tháng 11 năm 196320 tháng 1năm 1969
Tiền nhiệm John F. Kennedy
Kế nhiệm Richard M. Nixon
Đảng Dân chủ
Sinh 27 tháng 8 năm 1908
Mất 22 tháng 1 năm 1973
Chữ ký


Lyndon Baines Johnson (27 tháng 8 năm 190822 tháng 1 năm 1973), thường được gọi tắt là LBJ, là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, giữ chức từ năm 1963 đến 1969. Sau khi phục vụ lâu đời tại Quốc hội Hoa Kỳ, ông Johnson được bầu làm Phó tổng thống thứ 37; năm 1963 ông nhận chức tổng thống sau khi Tổng thống John F. Kennedy bị ám sát. Ông là một nhà lãnh đạo quan trọng của Đảng Dân chủ.
[sửa]Chiến tranh Việt Nam

TỔNG THỐNG THỨ 35: JOHN F. KENNEDY


Nhiệm kỳ 20 tháng 1, 196122 tháng 11, 1963
Tiền nhiệm Dwight D. Eisenhower
Kế nhiệm Lyndon B. Johnson
Đảng Dân chủ
Mất 22 tháng 11, 1963 (46 tuổi)
Chữ ký


John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 191722 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963. Sự kiện Kennedy bị ám sát vào ngày 22 tháng 11 năm 1963 là một bước ngoặt trong dòng lịch sử Hoa Kỳ vào thập niên 1960, khi khắp thế giới thương tiếc ông và các nhà lãnh đạo của nhiều quốc gia đã đi theo quan tài đưa tiễn ông về nơi an nghỉ cuối cùng.

TỔNG THỐNG THỨ 34: DWIGHT D. EISENHOWER


Tại chức 20 tháng 1, 1953 – 20 tháng 1, 1961
Tiền nhiệm Harry Truman
Kế nhiệm John F. Kennedy
Tư lệnh tối cao thứ nhất
các lực lượng đồng minh châu Âu
Tại chức 2 tháng 4, 1951 – 30 tháng 5, 1952
Tiền nhiệm Chức vụ mới lập
Thống đốc quân sự thứ nhất
vùng chiếm đóng của Mỹ tại Đức
Tại chức 8 tháng 5 – 10 tháng 11, 1945
Tiền nhiệm Chức vụ mới lập
Kế nhiệm Đại tướng George S. Patton (quyền)
Chủ tịch Đại học Columbia thứ 13
Tại chức 1948 - 1953
Tiền nhiệm Frank D. Fackenthal
Kế nhiệm Grayson L. Kirk
Tiểu sử
Sinh 14 tháng 10, 1890
Mất 28 tháng 3, 1969 (78 tuổi)
Tên lúc sinh David Dwight Eisenhower
Quốc tịch Hoa Kỳ
Đảng viên Cộng hòa
Con cái Doud Dwight Eisenhower
Nghề nghiệp Quân nhân
Chữ ký
Binh nghiệp
Thời gian phục vụ 1915–1953, 1961–1969[1]
Tư lệnh Châu Âu

TỔNG THỐNG THỨ 33: HARRY S. TRUMAN


Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 12 tháng 4 năm 194520 tháng 1 năm1953
Tiền nhiệm Franklin D. Roosevelt
Kế nhiệm Dwight D. Eisenhower
Nhiệm kỳ 20 tháng 1 năm 194512 tháng 4 năm1945
Tiền nhiệm Henry A. Wallace
Kế nhiệm Alben W. Barkley
Đảng Dân chủ
Sinh 8 tháng 5 năm 1884
Mất 26 tháng 12 năm 1972
Tôn giáo Baptist
Chữ ký


Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 188426 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

TỔNG THỐNG THỨ 32: FRANKLIN D. ROOSEVELT


Tổng thống thứ 32 của Hoa Kỳ
Tại chức 4 tháng 3, 1933 – 12 tháng 4, 1945
Henry A. Wallace (1941–1945)
Tiền nhiệm Herbert Hoover
Kế nhiệm Harry S. Truman
Thống đốc tiểu bang New York thứ 44
Tại chức 1 tháng 1, 1929 – 31 tháng 12, 1932
Phó thống đốc Herbert H. Lehman
Tiền nhiệm Alfred E. Smith
Kế nhiệm Herbert H. Lehman
Tại chức 1913–1920
Tổng thống Woodrow Wilson
Thượng nghị sĩ tiểu bang New York
Tại chức 1 tháng 1, 1911 – 17 tháng 3, 1913
Khu cử tri Quận Dutchess
Tiểu sử
Sinh 30 tháng 1, 1882
Mất 12 tháng 4, 1945 (63 tuổi)
Tên lúc sinh Franklin Delano Roosevelt
Đảng viên Dân chủ
Franklin Delano Roosevelt, Jr. (III)
Nghề nghiệp Luật sư
Chữ ký

TỔNG THỐNG THỨ 31: HERBERT HOOVER


Tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 19294 tháng 3 năm1933
Tiền nhiệm Calvin Coolidge
Kế nhiệm Franklin D. Roosevelt
Đảng Cộng hòa
Sinh 10 tháng 8 năm 1874
Mất 20 tháng 10 năm 1964
Chữ ký
Phu nhân Lou Henry Hoover


Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo. Khi giữ chức Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ dưới thời hai tổng thống WarrenHardingCalvin Coolidge, ông đã xúc tiến sự hiện đại hóa nền kinh tế. Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1928, Hoover dễ dàng giành được sự đề cử của Đảng Cộng hòa. Nước Mỹ đang thịnh vượng và lạc quan, dẫn đến sự thắng lợi của Hoover trước thành viên Đảng Dân chủ Al Smith, một tín đồ Công giáo mà tín ngưỡng không giành được niềm tin của nhiều người. Hoover rất tin tưởng vào phong trào năng suất (một phần quan trọng của phong trào tiến bộ), thuyết phục rằng đó là những phương pháp giải quyết hiệu quả với các vấn đề xã hội và kinh tế. Vị trí của ông bị thách thức bởi một sự suy thoái nghiêm trọng bắt đầu năm 1929, năm đầu tiên trong nhiệm kì tổng thống của Hoover. Ông đã cố gắng đấu tranh chống suy thoái bằng những nỗ lực tình nguyện và hành động của chính phủ, tuy nhiên không biện pháp nào tạo nên sự phục hồi kinh tế trong suốt nhiệm kì của ông. Các nhà lịch sử học nhất trí rằng thất bại của Hoover trong cuộc bầu cử năm 1932 phần lớn là do sự thất bại trong việc chấm dứt sự suy thoái trầm trọng đang có chiều hướng gia tăng, thêm vào đó là việc nhiều người phản đối chính sách cấm nấu và bán rượu. Cộng với sự thiếu tin tưởng của cử tri, cũng như kĩ năng nghèo nàn của Hoover khi làm việc với các nhà chính trị.

TỔNG THỐNG THỨ 30: CALVIN COOLIDGE

Tổng thống thứ 30 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 2 tháng 8 năm 19234 tháng 3 năm1929
Tiền nhiệm Warren G. Harding
Kế nhiệm Herbert Hoover
Đảng Cộng hòa
Mất 5 tháng 1, 1933 (60 tuổi)
Chữ ký


John Calvin Coolidge, Jr. (4 tháng 7 năm 18725 tháng 1 năm 1933), thường gọi là Calvin Coolidge, là tổng thống Hoa Kỳ thứ 30. Ông còn có biệt hiệu "Cal im lặng". Hành nghề luật sư, Coolidge leo thang chính trị và lên chức Thống đốc tiểu bang Massachusetts. Sau vụ đình côngcủa cảnh sát Boston năm 1919 Coolidge gây tiếng vang trên chính trường Hoa Kỳ. Ông được cử làm phó tổng thống năm 1920 và khi Warren G. Harding qua đời, ông lên chức tổng thống. Năm 1924 ông đắc cử tổng thống. Chính phủ của Coolidge nổi tiếng là bảo thủ.

TỔNG THỐNG THỨ 29: WARREN GAMALIEL HARDING



Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 19212 tháng 8 năm1923
Tiền nhiệm Woodrow Wilson
Kế nhiệm Calvin Coolidge
Đảng Cộng hòa
Mất 2 tháng 8, 1923 (57 tuổi)
Chữ ký


Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 18652 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29. Ông là thành viên của Đảng Cộng hòa từOhio và là nhà xuất bản báo chí có thế lực với tài nói diễn văn trước công chúng.

Ông phục vụ chính quyền tiểu bang Ohio từ năm 1899 đến 1903 lên đến chức Phó thống đốc. Từ năm 1915 đến năm 1921 ông là Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ. Harding hoạt động chính trị theo xu hướng bảo thủ, trở thành lãnh tụ Đảng Cộng hoà năm 1920. Trong cuộc tranh cử vào năm này, khi Hoa Kỳ đang hồi phục sau Thế chiến thứ nhất, ông tuyên bố sẽ đưa Hoa Kỳ trở lại bình thường, và đắc cử, thắng phe Đảng Dân chủ của James M. Cox, với tỉ số 60,36% với 34,19%.

TỔNG THỐNG THỨ 28: WOODROW WILSON

Tổng thống thứ 28 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 19134 tháng 3 năm1921
Tiền nhiệm William Howard Taft
Kế nhiệm Warren G. Harding
Nhiệm kỳ 17 tháng 1 năm 19111 tháng 3 năm1913
Tiền nhiệm John Franklin Fort
Kế nhiệm James Fairman Fielder
Nhiệm kỳ 19021910
Tiền nhiệm Francis L. Patton
Kế nhiệm John Aikman Stewart
Đảng Dân chủ
Mất 03 tháng 2, 1924 (67 tuổi)
Tôn giáo Trưởng Lão
Chữ ký


TỔNG THỐNG THỨ 27: WILLIAM HOWARD TAFT

Tổng thống thứ 27 của Hoa Kỳ


Nhiệm kỳ 14 tháng 3 năm 19094 tháng 3 năm1913
Tiền nhiệm Theodore Roosevelt
Kế nhiệm Woodrow Wilson
Đảng Cộng hòa
Mất 8 tháng 3, 1930 (72 tuổi)
Chữ ký


William Howard Taft (15 tháng 9 năm 18578 tháng 3 năm 1930) là nhà chính trị, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 27 và Chánh án tòa Thượng thẩmthứ 10 của Hoa Kỳ. Sinh ra trong gia đình có thế lực chính trị vùng Ohio, Taft là lãnh đạo của cánh bảo thủ tiến bộ của Đảng Cộng hòa đầu thế kỷ 20, một người tiên phong cải tiến bang giao thương mại quốc tế và cực lực kêu gọi cho hòa bình thế giới.

Chủ Nhật, 11 tháng 11, 2012

TỔNG THỐNG THỨ 26: THEODORE ROOSEVELT

Tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ


Nhiệm kỳ 14 tháng 9, 19014 tháng 3, 1909
Tiền nhiệm William McKinley
Kế nhiệm William Howard Taft
Đảng Cộng hòa
Sinh 27 tháng 10 năm 1858
Mất 6 tháng 1 năm 1919
Chữ ký
Phu nhân (1) Alice Hathaway Lee
(cưới năm 1880, mất năm 1884)
(cưới năm 1886)


Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 18586 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến bộ. Ông đã đảm trách nhiều vai trò, bao gồm: thống đốc tiểu bang New York, nhà sử học, nhà tự nhiên học, nhà phát minh, tác gia và quân nhân. Roosevelt nổi tiếng nhất bởi tính cách của mình: nghị lực, những mối quan tâm và thành tựu rộng lớn của ông, mẫu người đầy nam tính và người "cao bồi".

TỔNG THỐNG THỨ 25: WILLIAM MCKINLEY

Tổng thống thứ 25 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 4 tháng 3, 189714 tháng 9, 1901
Tiền nhiệm Grover Cleveland
Kế nhiệm Theodore Roosevelt
Nhiệm kỳ 11 tháng 1, 189213 tháng 1, 1896
Tiền nhiệm James E. Campbell
Kế nhiệm Asa S. Bushnell
Đảng Cộng hòa
Mất 14 tháng 9, 1901 (58 tuổi)
Nghề nghiệp Lawyer
Chữ ký

TỔNG THỐNG THỨ 23: BENJAMIN HARRISON


Tổng thống thứ 23 của Hoa Kỳ

Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 18894 tháng 3 năm1893
Tiền nhiệm Grover Cleveland
Kế nhiệm Grover Cleveland
Đảng Cộng hòa
Sinh 20 tháng 8 năm 1833
Mất 13 tháng 3 năm 1901
Chữ ký
Phu nhân Caroline Scott Harrison (vợ thứ nhất)Mary Scott Lord Dimmick (vợ thứ 2)


Benjamin Harrison, VI (20 tháng 8 năm 183313 tháng 3 năm 1901) là tổng thống thứ 23 của Hoa Kỳ, phục vụ một nhiệm kì từ 1889 đến 1893. Trước đó ông là thượng nghị sĩ của tiểu bang Indiana. Giai đoạn lãnh đạo của ông được biết đến nhiều nhất với một loạt những pháp chế bao gồm thuế McKinley và sự chi tiêu của liên bang lên đến một tỉ dollar Mỹ. Những thành viên Đảng Dân chủ tấn công cái gọi là "quốc hội một tỉ đô" và đánh bại Đảng Cộng hòa trong các cuộc bầu cử giữa nhiệm kỳ năm 1890, cũng như đánh bại chiến dịch tái cử của Harrison năm 1892. Tới thời điểm này, Harrison vẫn là tổng thống duy nhất của Hoa Kỳ đến từ Indiana.

TỔNG THỐNG THỨ 22 VÀ 24: GROVER CLEVELAND

Tổng thống thứ 24 của Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 18934 tháng 3 năm1897
Tiền nhiệm Benjamin Harrison
Kế nhiệm William McKinley
Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 18854 tháng 3 năm1889
Tiền nhiệm Chester A. Arthur
Kế nhiệm Benjamin Harrison
Thống đốc New York
Nhiệm kỳ 1 tháng 1 năm 18836 tháng 1 năm1885
Tiền nhiệm Alonzo B. Cornell
Kế nhiệm David B. Hill
Đảng Dân chủ
Mất 24 tháng 6, 1908 (71 tuổi)
Nghề nghiệp Luật sư
Tôn giáo Trưởng lão
Chữ ký
Vợ hay chồng Frances Folsom Cleveland

TỔNG THỐNG THỨ 21: CHESTER ALAN ARTHUR


Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ

Nhiệm kỳ 19 tháng 9, 18814 tháng 3, 1885
Tiền nhiệm James A. Garfield
Kế nhiệm Grover Cleveland
Đảng Cộng hòa
Mất 18 tháng 11, 1886 (57 tuổi)
Tôn giáo Công hội Thánh
Chữ ký


Chester Alan Arthur (5 tháng 10 năm 182918 tháng 11 năm 1886) là một nhà chính trị Mỹ làm Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ. Arthur là một đảng viên của Đảng Cộng hòa và làm nghề luật sư trước khi thành phó tổng thống thứ 20 dưới thời James Garfield. Khi Garfield bị Charles Guiteau gây trọng thương ngày 2 tháng 7 năm 1881 nhưng không qua đời cho đến ngày 19 tháng 9 và vào thời điểm đó Arthur đã nhậm chức tổng thống và giữ chức này cho đến ngày 4 tháng 3 năm 1885.

TỔNG THỐNG THỨ 20: JAMES A. GARFIELD


Tổng thống thứ 20 của Hoa Kỳ

Nhiệm kỳ 4 tháng 3, 188119 tháng 9, 1881
Tiền nhiệm Rutherford B. Hayes
Kế nhiệm Chester A. Arthur
Đảng Cộng hòa
Mất 19 tháng 9, 1881 (49 tuổi)
Chữ ký


James Abram Garfield (19 tháng 11 năm 183119 tháng 9 năm 1881) là vị tổng thống thứ 20 trong lịch sử Hoa Kỳ. Chỉ 200 ngày sau khi ông nhậm chức, Garfield bị ám sát.[1][2] Ông là tổng thống có nhiệm kỳ ngắn ngủi thứ hai (sau William Henry Harrison) trong lịch sử Hoa Kỳ. Dẫu là một nhân vật quan trọng trong lịch sử chính trị nước Mỹ,[3] giờ đây ông lại là một trong những vị Tổng thống bị quên lãng nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.[4]